Số âm tiết cũng thay đổi tuỳ địa phương, làm cho hệ thống âm tiết tiếng Anh khá rộng. Trích dẫn cuốn từ điển Longman của John C. Wells, nếu ta dùng hệ thống phiên âm quốc tế thì chỉ có 24 phụ âm và 23 nguyên âm chính dùng trong phát âm, cộng thêm 2 phụ âm và 4 nguyên âm mượn từ tiếng khác. Xét tiếng anh dành cho người Mỹ, chúng ta có 25 phụ âm và 19 nguyên âm, kèm theo 1 phụ âm và 19 nguyên âm mượn tiếng khác. Trong quyển Từ điển di sản tiếng Anh của người Mỹ, người ta đếm có 25 phụ âm và 18 nguyên âm (tính luôn chữ r: đọc /ər/ – cách đọc như chữ /ə/ nhưng kéo rất dài và thêm âm /r/ ở cuối) .
Phụ âm
Bảng dưới đây mô tả cách đọc của các vùng sử
dụng tiếng anh.
Khi phụ âm gồm hai chữ thì gọi là phụ âm kép, âm mạnh đứng bêntrái và âm nhẹ đứng bên phải ô:
|
Đọc phụ âm
|
||||||||
|
Âm
môi |
Âm
môi – răng |
Âm
răng |
Lưỡi chạm
răng trên |
Post-alveolar
|
Âm vòm
cứng |
Âm vòm
mềm |
Âm
câm (tắc) |
|
|
Âm mũi1
|
m
|
n
|
ŋ
|
|||||
|
Đẩy gió
|
p b
|
t d
|
k ɡ
|
|||||
|
Thổi mạnh
|
tʃ dʒ
|
|||||||
|
Thổi gió
|
f v
|
θ ð
|
s z
|
ʃ ʒ
|
(x)3
|
h
|
||
|
Rung
|
r1, 4
|
j
|
(ʍ)3 w 2
|
|||||
|
Uốn lưỡi
|
l1, 5
|
|||||||
1.
Âm mũi và bán nguyên âm vẫn có thể đọc được khi không
nhấn.
2.
Postalveolar consonants luôn dùng môi khi đọc.
3.
Những âm câm vùng vòm mềm kèm theo thổi gió và những âm
câm vòm mềm rung mạnh là âm địa phương, dùng ở phần lớn các khu vực dùng tiếng
Anh theo cách của người Scotland, sau đó du nhập vào tiếng anh của người Nam Mỹ và chính thức có mặt trong tiếng anh
của người Scotland.Những địa phương khác,
những từ này được phát âm là /k/ và /w/.
4.
Tuỳ vùng địa lý, mà âm /r/ có thể đọc bằng cách dùng
lưỡi chạm răng trên, hay Post-alveolar
rung mạnh lưỡi hay dùng
cả môi và răng.
5.
/l/ được đọc mềm khi đứng cuối của từ.
6.
Chú thích:
§ Vòm mềm: Phần mềm của vòm
họng trên, nằm sâu bên trong.
§ Vòm cứng: Phần cứng của
vòng họng trên, nằm trên cùng (phần xương).
§ Đẩy gió: Dùng phần môi ngậm
chặt, sau đó mở rộng nhanh để đọc
§ Thổi gió: Tạo làn hơi đi
vòng qua vùng nướu.
§ Thổi mạnh: Bao gồm cả thổi
gió và đẩy gió.
|
/p/
|
pay
|
/b/
|
bay
|
||
|
/t/
|
to
|
/d/
|
do
|
||
|
/k/
|
cut
|
/ɡ/
|
gut
|
||
|
/tʃ/
|
cheap
|
/dʒ/
|
jeep
|
||
|
/m/
|
map
|
/n/
|
nap
|
/ŋ/
|
rang
|
|
/f/
|
fat
|
/v/
|
vat
|
||
|
/θ/
|
thin
|
/ð/
|
then
|
||
|
/s/
|
sap
|
/z/
|
zap
|
||
|
/ʃ/
|
she
|
/ʒ/
|
measure
|
||
|
/h/
|
ham
|
||||
|
/x/
|
loch
|
||||
|
/ʍ/
|
whine (đôi lúc cũng phiên âm
là /hw/)
|
/w/
|
we
|
||
|
/ɹ/
|
run (cũng phiên âm là /r/ hay /ɻ/)
|
/l/
|
left
|
||
|
/j/
|
yes
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét