Translate
Thứ Bảy, 30 tháng 6, 2012
Thứ Tư, 27 tháng 6, 2012
Hương dẫn cách học tiếng Anh bằng phương pháp Thiền của giáo sư Lê Khánh Bằng
GS nhà giáo Lê Khánh Bằng được nhiều người biết không chỉ là nhà phương pháp trong giáo dục học mà còn biết đến bởi sự uyên bác vì ông có thể giảng bài bằng 6 thứ tiếng khác nhau: Anh, Pháp, La Tinh, Nga, Trung Quốc, Bồ Đào Nha. Điều đáng nói là 6 thứ tiếng này phần lớn do GS tự học. Có được vốn ngoại ngữ nhiều như vậy chính là nhờ biết cách học có phương pháp. Vậy những phương pháp đó là gì? Thiền – đây là một phương pháp dưỡng sinh cổ điển của Ấn Độ, đặc trưng bởi “tập trung tư tưởng” khong cho tạp niệm xen vào trong quá trình học. Thiền ở đây chỉ được sử dụng ở phương diện là một phương pháp để phát huy năng lực của người học.
“THIỀN” là gì? “Thiền” là một quá trình tu luyện gồm những biện pháp thể dục tâm lý, từ gốc là Yoga, được một trường phái phật giáo Trung Quốc kết hợp với phương pháp của đạo lão áp dụng sau đó truyền sang Việt Nam, Nhật Bản và ngày nay cũng được một số người Châu Mỹ vận dụng. Khi thiền ta phải ổn định hoạt động tâm thể bằng điều hoà hơi thở, trên cơ sở ấy, tập trung ý nghĩ vào những bộ phận nào đó của cơ thể, hoặc những giáo lý cơ bản, những vấn đề mình quan tâm. Khi thiền con người phải hết sức tập trung, làm cho các kích thích bên ngoài không xen vào được, toàn tâm tập trung vào một ý. Đây là một kỹ thuật điều khiển tinh thần, giúp con người sử dụng bộ não triệt để, động viên được những năng lực tiềm ẩn. Có thể về mặt cơ chế, thiền là tập trung tư tưởng cao độ vào một vấn đề hay một công việc nhất định.
Thiền có thể quy ước phân làm 2 loại: thiền tĩnh và thiền động:
Tĩnh là ngồi yên (có thể nhắm mắt hay mở mắt), tập trung suy nghĩ vào hơi thở (thở sâu, êm, nhẹ) hoặc vào một vấn đề nào đó (bài học).
Động là tập trung suy nghĩ vào một vấn đề nào đó (một chủ đề, một công việc), đồng thời có thể dùng các động tác để thể hiện vấn đề đó, như viết, nói, cử động chân tay.
VẬN DỤNG THIỀN ĐỂ TẠO NÊN MỘT VÙNG NGOẠI NGỮ TRONG VỎ NÃO
Đối với học ngoại ngữ, thiền có tác dụng góp phần tạo nên một vùng ngoại ngữ trong vỏ não. Có thể áp dụng theo công thức 5 bước chuyển vào trong và 5 bước chuyển ra ngoài
5 bước chuyển vào trong như sau:
Bước 1: Sau khi thư giãn và tập trung tư tưởng cao độ, học viên đọc thật to (đúng trọng âm và ngữ điệu) để tạo nên một khu vực hưng phấn mạnh trong vỏ não và nhằm góp phần ức chế vùng tiếng mẹ đẻ. Có thể đọc to như vậy 3 đến 5 lần hoặc hơn càng tốt. Lúc này cần đọc to và đúng chứ chưa cần đọc nhanh.
Bước 2: Đọc to vừa, đúng ngữ điệu, tốc độ có thể nhanh dần lên. Đọc như vậy 3 đến 5 lần hoặc hơn.
Bước 3: Đọc mấp máy môi có âm thanh và ngữ điệu vang lên nho nhỏ. Đọc 3 đến 5 lần, tốc độ nhanh nhất có thể được. Làm như vậy để cho khu vực hưng phấn mạnh, nhưng rất khuyếch tán lúc ban đầu nay tập trung dần lại.
Bước 4: Đọc trong óc, còn gọi là đọc liếc hay đọc thầm. Lúc này môi không mấp máy, âm thanh không phát ra, nhưng người đọc vẫn phải cảm thấy âm thanh và ngữ điệu vang lên trong óc. Đọc như thế nhiều lần, có thể từ 10 đến 100 lần, cho đến khi thuộc lòng hẳn, tốc độ ngày càng nâng lên.
Bước 5: Bước quan trọng và quyết định nhất. Đọc thuộc lòng trong óc nhiều lần để hằn sâu vào trong vỏ não, để đặt được một viên gạch vào vùng ngoại ngữ mới xây dựng. Bước này có thể tiến hành theo trình tự, nhẩm đọc trong óc, lúc đầu từ từ sau đó tăng dần lên đến mức nhanh nhất có thể được (ví dụ một bài khoá khoảng 130 từ: 15 – 30 giây), nếu chưa đạt được tốc độ như thế phải luyện tập tiếp.
5 bước chuyển ra ngoài gồm:
Bước 1: Đọc trong óc.
Bước 2: Đọc mấp máy môi.
Bước 3: Đọc to vừa, tốc độ nhanh và rất nhanh.
Bước 4: Đọc thật to đúng trọng âm, đúng ngữ điệu với tốc độ nhanh nhất có thể được, nhưng không được sai sót.
Bước 5: Tập trung tư tưởng cao độ, vừa đọc thầm, vừa viết ra giấy với tốc độ nhanh nhất
Khi đã có vùng ngoại ngữ trong đầu, người học có thể duy trì nó và dễ dàng tiếp nhận thêm những ngoại ngữ khác. Khái quát lại như GS Bằng nói: “đột phá một điểm, khai thông toàn diện. Với phương pháp này không chỉ giúp chúng ta vận dụng vào dạy và học ngoại ngữ mà còn học tốt các môn khoa học khác”.
Keywords : cách học tiếng anh bằng phương pháp thiền, 5 bước đưa tiếng anh vào trong, 5 bước chuyển tiếng anh ra ngoài,giáo sư Lê Khánh Bằng
Thứ Ba, 26 tháng 6, 2012
Thứ Hai, 25 tháng 6, 2012
Short vowel /ʌ/ (Nguyên âm ngắn /ʌ/)
Nguyên âm ngắn /ʌ/
Introduction
Cách phát âm: Mở miệng rộng bằng 1/2 so với khi phát âm /æ/
đưa lưỡi về phía sau hơn một chút so với khi phát âm /æ/

Lời (textscript) của video minh họa: | |
Bài học đã được dịch, bạn hãy đưa chuột vào các câu tiếng Anh để xem.
This is the short vowel sound. It pronounces /ʌ/. Now you try. Repeat after me: /ʌ/..... /ʌ/. Now here are some words which have this sound. strut /strʌt/ mud /mʌd/ love /lʌv/ blood /bʌd/
Now you try. Listen carefully and repeat after me.
strut /strʌt/ mud /mʌd/ love /lʌv/ blood /bʌd/ Good! Similar sounds /ʌ/ and /æ/ For speakers in some languages. It may be diffictult to tell the difference between these sounds: the short vowel /ʌ/ and another sound, the short vowel /æ/. Listen carefully to hear the differences. For each example, I say the short vowel /ʌ/ first. uncle /'ʌɳkl/- ankle /'æɳkl/ bunk /bʌɳk/- bank /bæɳk/ but/bʌt/- bat /bæt/ cup /kʌp/- cap /kæp/ swum /swʌm/- swam /swæm/ Now you try. Listen carefully and repeat after me. uncle /'ʌɳkl/- ankle /'æɳkl/ bunk /bʌɳk/- bank /bæɳk/ but/bʌt/- bat /bæt/ cup /kʌp/- cap /kæp/ swum /swʌm/- swam /swæm/ Good! |
Examples
| Example | Transcription |
Listen
| Meaning |
up
| /ʌp/ | lên trên, ở trên | |
| wonderful | /'wʌndəfʊl/ | tuyệt diệu | |
| cut | /kʌt/ | cắt | |
| bun | /bʌn/ | bánh bao nhân nho | |
| dump | /dʌmp/ | đống rác | |
| shutter | /'ʃʌtə(r)/ | cửa chớp | |
| stump | /stʌmp/ | gốc rạ, gốc cây | |
| cup | /kʌp/ | tách, chén | |
| hut | /hʌt/ | túp lều | |
| suck | /sʌk/ | mút, hút (v) | |
| bug | /bʌg/ | con rệp | |
| hug | /hʌg/ | cái ôm chặt | |
| must | /mʌst/ | phải | |
| much | /mʌtʃ/ | nhiều | |
| sunny | /ˈsʌni/ | nắng, có nắng | |
| ugly | /ˈʌgli/ | xấu xí | |
| shut down | /'ʃʌtdaʊn/ | tắt máy (máy tính) | |
| untrue | /ʌnˈtruː/ | sai, không đúng |
Identify the vowels which are pronounce /ʌ/ (Nhận biết các nguyên âm được phát âm là /ʌ/)
1. "o" thường được phát âm là /ʌ/ trong những từ có một âm tiết, và trong những âm tiết được nhấn mạnh của những từ có nhiều âm tiết.
| Example | Transcription | Listen | Meanings |
| come | /kʌm/ | đến, tới | |
| some | /sʌm/ | một vài | |
| done | /dʌn/ | đã làm xong | |
| love | /lʌv/ | tình yêu | |
| does | /dʌz/ | làm (ngôi thứ 3) | |
| dove | /dʌv/ | chim bồ câu | |
| other | /ˈʌð.ə/ | khác | |
| among | /əˈmʌŋ/ | trong số, trong đám | |
| monkey | /ˈmʌŋ.ki/ | con khỉ | |
| mother | /ˈmʌðə/ | mẹ | |
| brother | /ˈbrʌðə/ | anh, em trai | |
| honey | /ˈhʌni/ | mật ong | |
| nothing | /ˈnʌθɪŋ/ | không có gì | |
| company | /ˈkʌmpənɪ/ | công ty | |
| thorough | /ˈθʌrə/ | hoàn toàn, khắp cả |
2. "u" thường được phát âm là /ʌ/ đối với những từ có tận cùng bằng u+phụ âm
| Example | Transcription | Listen | Meanings |
| but | /bʌt/ | nhưng | |
| cup | /kʌp/ | cái tách, chén | |
| cult | /kʌlt/ | sự thờ cúng | |
| dust | /dʌst/ | bụi | |
| gun | /gʌn/ | khẩu súng | |
| skull | /skʌl/ | sọ, xương sọ | |
| smug | /smʌg/ | tự mãn, tự đắc |
Trong những tiếp đầu ngữ un, um
| Example | Transcription | Listen | Meanings |
| uneasy | /ʌnˈiːzɪ/ | bối rối, lúng túng | |
| unhappy | /ʌnˈhæpɪ/ | không sung sướng | |
| unable | /ʌnˈeɪbļ/ | không thể | |
| umbrella | /ʌmˈbrelə/ | cái ô, dù | |
| umbrage | /ˈʌmbrɪdʒ/ | bóng cây, bóng mát | |
| umbilicus | /ʌm'bɪlɪkəs/ | cái rốn |
3. "oo" thường được phát âm là /ʌ/ trong một số trường hợp như
| Example | Transcription | Listen | Meanings |
| blood | /blʌd/ | máu, huyết | |
| flood | /flʌd/ | lũ lụt |
4. "ou" thường được phát âm là ʌ/ đối với những từ có nhóm "ou" với một hay hai phụ âm
| Example | Transcription | Listen | Meanings |
| country | /ˈkʌntri/ | làng quê | |
| couple | /'kʌpl/ | đôi, cặp | |
| cousin | /'kʌzn/ | họ hàng | |
| trouble | /'trʌbl/ | vấn đề, rắc rối | |
| young | /jʌŋ/ | trẻ, nhỏ tuổi | |
| rough | /rʌf/ | xù xì, ghồ ghề | |
| touch | /tʌtʃ/ | đụng, chạm, sờ | |
| tough | /tʌf/ | dẻo dai, bướng bỉnh | |
| nourish | /ˈnʌrɪʃ/ | nuôi dưỡng | |
| flourish | /ˈflʌrɪʃ/ | phát đạt, phồn thịnh | |
| southern | /'sʌðə(r)n/ | thuộc phương nam | |
| enough | /ɪˈnʌf/ | đủ, vừa | |
| double | /'dʌbl/ | gấp đôi |
Đăng ký:
Nhận xét (Atom)
